Thứ Tư, 2 tháng 11, 2022

Phân biệt 了 (liǎo) & 了 (le)

 Khi nào thì đọc 了 là /liǎo/, khi nào đọc là /le/



1. ĐỌC LÀ /LE/

Khi đứng sau động từ

VD:我买了一件衣服 /Wó mǎi le yí jiàn yīfu/: Tôi đã mua một cái áo

Khi đứng ở cuối câu làm trợ từ nghữ khí

VD:我已经想好了/Wǒ yǐjīng xiáng hǎo le/: Tôi đã nghĩ xong rồi

2. ĐỌC LÀ /LIǍO/

Khi làm bổ ngữ khả năng

VD:

说不了/shuō bù liǎo /: không nói được

做得了 /zuò de liǎo/ : làm được

做不了 /zuò bù liǎo/ : không làm được

Hoặc 1 số từ cố định

了解 /liáojiě/: hiểu rõ

了局 /liǎojú/: kết thúc, kết cục

了断 /liǎoduàn/: kết thúc, chấm dứt。

Thứ Hai, 31 tháng 10, 2022

PHÂN BIỆT 去 VÀ 走

  PHÂN BIỆT 去 VÀ 走



✅ 走 : Đi, rời đi (Rời đi khỏi vị trí đang đứng, nhưng chưa xác định được địa điểm đến).
Ví dụ:
爸爸走吧!/Bàba zǒu ba!/: Bố ơi đi thôi!
->Bố đi đâu về đâu thì cũng chưa biết, chỉ là rời khỏi chỗ bố đang ở đấy.


✍️ 走 thường nhấn mạnh các hoạt động bằng chân.
Ví dụ:
我走路回家 /Wǒ zǒulù huí jiā/ Tôi đi bộ về nhà.
____________

✅ 去: Đi, rời đi (Rời đi đến vị trí cụ thể, biết sẽ đi đâu, về đâu).
Ví dụ:
明天我们去河内吧?/Míngtiān wǒmen qù hénèi ba?/: Ngày mai chúng ta đi Hà Nội đi?

她从北京去上海 /Tā cóng běijīng qù shànghǎi/: Cô ấy từ Bắc Kinh đi đến Thượng Hải.

✍️ 去 sẽ gắn với địa điểm cụ thể.

👉 TÓM LẠI:
走: ĐI KHÔNG XÁC ĐỊNH.
去: ĐI XÁC ĐỊNH.

👩‍🏫: 你们学会了吗?

Nếu các bạn muốn học ngoại ngữ, đặc biệt là Tiếng Trung thì còn chần chờ gì mà không tìm đến 3CWOW để được tư vấn viên hổ trợ tư vấn về lộ trình cụ thể và phù hợp nhất cho mình nè!?

CÁCH HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG HIỆU QUẢ

  Khi Ad tư vấn khóa học đa số những trường hợp gặp phải là các bạn đều ngại học ngữ pháp khi bắt đầu học tiếng Trung vì những cấu trúc khá ...